Phí làm sổ đỏ đất thổ cư là bao nhiêu tiền? Tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận cho đất thổ cư. Thuế đất thổ cư khi làm sổ đỏ ra sao? Cùng chúng tôi theo dõi bài viết sau.
Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ là từ mà người dân thường dùng để gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận.
Hiện nay, Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành kế thừa tên gọi Giấy chứng nhận mới, cụ thể:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà đẹp và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (theo khoản 16 điều 3 Luật Đất đai năm 2013).
Theo đó sổ đỏ là cách gọi ngắn gọn mà người dân thường sử dụng thay cho tên gọi của Giấy chứng nhận như quy định của pháp luật.
Phí làm sổ đỏ đất thổ cư là bao nhiêu tiền? Thuế đất thổ cư khi làm sổ đỏ ra sao?
Lệ phí trước bạ làm sổ đỏ đất thổ cư
Theo Điều 5 và Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Và mức thu lệ phí trước bạ đối với đất là 0.5%.
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đất x 0.5%
Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Diện tích đất (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2) theo bảng giá đất
Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất.
Lệ phí cấp sổ đỏ đất thổ cư
Căn cứ vào khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Do vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.
Ví dụ, lệ phí cấp sổ đỏ đất thổ cư tại thành phố Hà Nội như sau:
Cấp giấy chứng nhận mới: từ 10.000 đồng đến 100.000 đồng tùy khu vực đối với cá nhân, hộ gia đình; từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với tổ chức.
Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cho đất thổ cư
Theo điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.
Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất xây nhà 2 tầng, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.
>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký biến động đất theo quy chuẩn hiện hành
Ví dụ :
Mức phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thành phố Hà Nội theo quy định tại: Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND như sau:
- Hồ sơ giao đất, cho thuê đất: 1.000 đồng/m2 đất được giao, cho thuê; tối đa 7.500.000 đồng/hồ sơ.
- Hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 0,15% giá trị chuyển nhượng, tối đa 5.000.000 đồng/hồ sơ.
Giá trị chuyển nhượng được căn cứ trên giá trị hợp đồng chuyển nhượng giữa hai bên, trong trường hợp giá trị hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn khung giá đất do UBND thành phố ban hành hàng năm thì giá trị chuyển nhượng phải được lấy theo khung giá đất do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành.
Tiền sử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận cho đất thổ cư
Theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013 thì: Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Theo đó, tiền sử dụng đất mà người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất (cấp Giấy chứng nhận) phải nộp dựa trên những căn cứ sau:
- Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất.
- Mục đích sử dụng đất.
- Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hoặc giá đất cụ thể.
Thuế đất thổ cư khi làm sổ đỏ bao nhiêu tiền? Hy vọng qua đây bạn đã tìm ra câu trả lời đúng đắn. Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ Hotline để nhận tư vấn chuyên sâu.